Bước tới nội dung

Thủ tướng Hàn Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thủ tướng Hàn Quốc
대한민국의 국무총리
(國務總理大韓民國)
Quốc vụ Tổng lý Đại Hàn Dân quốc
Con dấu Thủ tướng
Lá cờ Thủ tướng
Đương nhiệm
Han Duck-soo

từ 21 tháng 5 năm 2022
Bổ nhiệm bởiTổng thống Hàn Quốc với
sự phê chuẩn của Quốc hội
Nhiệm kỳKhông cố định
Thành lập31 tháng 7 năm 1948
Website(tiếng Anh) pmo.go.kr/
(tiếng Hàn) pmo.go.kr/

Quốc vụ Tổng lý (국무총리 / 國務總理, Gukmuchongri), tức Thủ tướngngười đứng đầu chính phủ nước Đại Hàn Dân quốc. Thủ tướng được Tổng thống bổ nhiệm với sự phê chuẩn của Quốc hội. Thủ tướng Hàn Quốc không nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội.

Thủ tướng là trợ lý hành pháp chính cho Tổng thống, người đứng đầu chính phủ.[1] Thủ tướng hỗ trợ Tổng thống bằng cách giám sát các bộ và tiến cử các bộ trưởng. Thủ tướng là người tiếp quản văn phòng Tổng thống trong trường hợp Tổng thống không còn khả năng thực hiện vai trò của mình. Tổng thống tạm quyền có hai lần là Goh Kun trong thời gian luận tội Tổng thống Roh Moo-hyun vào năm 2004 và Hwang Kyo-ahn trong thời gian luận tội Tổng thống Park Geun-hye vào năm 2016

Chức vụ này được thiết lập vào ngày 31 tháng 7 năm 1948, hai tuần trước khi chính phủ Hàn Quốc được thành lập và do Lee Beom-seok đảm nhiệm cho đến năm 1950. Danh hiệu Thủ tướng được đổi thành Bộ trưởng Nội các từ năm 1961 đến năm 1963. Văn phòng Thủ tướng được hai phó thủ tướng hỗ trợ.[2]

Thủ tướng được Tổng thống bổ nhiệm nhưng chưa được Quốc hội phê chuẩn được gọi là Thủ tướng tạm quyền. Thủ tướng trở thành Tổng thống tạm quyền trong trường hợp Tổng thống qua đời, từ chức hoặc bị phế truất.

Hiện tại, Thủ tướng đương nhiệm của Hàn Quốc là Han Duck - soo.

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]
Thủ tướng Hàn Quốc
Hangul
국무총리
Hanja
國務總理
Romaja quốc ngữGungmuchongni
McCune–ReischauerKungmuch'ongni

Từ Hán-Triều gungmu (국무/國務) có nghĩa là "Quốc vụ" còn chongni (총리/總理) có nghĩa là "Tổng lý", vì vậy trong tiếng Hàn nghĩa đen của danh hiệu đầy đủ là "người đứng đầu quản lý việc nước". Danh hiệu vắn tắt là Chongni (Tổng lý).

Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]